Thời gian giải quyết thủ tục hành chính
Thực hiện Cải cách thủ tục hành chính, UBND huyện đã chỉ đạo văn phòng HĐND&UBND chủ trì cùng các đơn vị liên quan niêm yết công khai thời gian giải quyết các thủ tục hành chính tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả. Thời gian giải quyết một số lĩnh vực như sau:
Một số thủ tục liên quan đến đất đai
Stt |
Loại hồ sơ |
Thời gian giải quyết |
Lệ phí |
1 |
Đăng ký thế chấp, xóa đăng ký thế chấp |
- Nhận trước 9h00 trả h/s trong buổi sáng. - Nhận sau 9h00 và trước 15h00 trả h/s trong buổi chiều. - Nhận sau 15h00 trả h/s vào sáng ngày hôm sau. |
Đăng ký thế chấp: 80.000 đồng Xóa đăng ký thế chấp: 20.000 đồng |
2 |
Xác nhận thay đổi thông tin trên GCNQSD đất |
Không quá 3 ngày làm việc sau khi nhận đủ h/s hợp lệ. |
10.000 đồng |
3 |
Xác nhận thời gian trên GCN QSDĐ đất |
không quá 3 ngày làm việc sau khi nhận đủ h/s hợp lệ. |
14.000 đồng |
4 |
Đính chính thay đổi thông tin trên GCNQSD đất do UBND huyện ký
|
Không quá 4 ngày làm việc sau khi nhận đủ h/s hợp lệ. |
10.000 đồng |
5 |
Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (sau đây gọi là Giấy chứng nhận) lần đầu |
Không quá 45 ngày làm việc sau khi nhận đủ h/s hợp lệ. |
Xã: 75.000 đồng TT: 150.000 đồng (in bìa mới: 12.500 đồng /bìa) |
6 |
Chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất |
Không quá 15 ngày làm việc sau khi nhận đủ h/s hợp lệ đối với h/s chỉnh lý trang 4 không quá 20 ngày làm việc sau khi nhận đủ h/s hợp lệ đối với h/s cấp bìa mới
|
- Phí thẩm định hồ sơ đối với trường hợp cấp lại giấy chứng nhận: + Đất đô thị 75.000 đồng + Đất nông thôn: 37.500 đồng - Lệ phí: xác nhận nội dung chỉnh lý trên trang 3 hoặc trang 4 của giấy chứng nhận thì thu 14.000 đồng.
|
7 |
Thủ tục tách thửa hoặc hợp thửa đất |
không quá 17 ngày làm việc sau khi nhận đủ h/s hợp lệ. |
14.000đ |
8 |
Chuyển mục đích sử dụng đất không phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền nhưng phải đăng ký biến động đối với trường hợp chuyển đất trồng cây hàng năm sang xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép và trường hợp chuyển đất ở sang đất phi nông nghiệp không phải là đất ở |
không quá 30 ngày làm việc sau khi nhận đủ h/s hợp lệ. |
- Phí thẩm định hồ sơ đối với trường hợp cấp lại giấy chứng nhận: + Đất đô thị 75.000 đồng + Đất nông thôn: 37.500 đồng - Lệ phí: xác nhận nội dung chỉnh lý trên trang 3 hoặc trang 4 của giấy chứng nhận thì thu 14.000 đồng.
|
9 |
Thời gian Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng do bị mất
|
Không quá 45 ngày làm việc sau khi nhận đủ h/s hợp lệ. |
- Phí thẩm định hồ sơ đối với trường hợp cấp lại giấy chứng nhận: + Đất đô thị 75.000 đồng + Đất nông thôn: 37.500 đồng
|
10 | Các thủ tục khác liên quan thực hiện theo quy định hiện hành |
Stt |
Loại hồ sơ |
Thời gian giải quyết |
Lệ phí |
1 |
Đăng ký kinh doanh |
Không quá 5 ngày làm việc sau khi nhận đủ h/s hợp lệ. |
100.000 đồng |
2 |
Tư pháp hộ tịch |
Không quá 1 ngày làm việc sau khi nhận đủ h/s hợp lệ đối với hồ sơ cải chính hộ tịch.
Không quá 13 ngày làm việc sau khi nhận đủ h/s hợp lệ đối với hồ sơ Đăng ký kết hôn yếu tố nước ngoài
|
25.000 đồng (CCHT) |
3 |
Cấp phép xây dựng |
không quá 15 ngày làm việc sau khi nhận đủ h/s hợp lệ. |
75.000 đồng |
Thủ tục |
Thủ tục hưởng chế độ ưu đãi đối với người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học |
Trình tự thực hiện |
Bước 1: Tổ chức, công dân đi thực hiện TTHC cần chuẩn bị hồ sơ hợp lệ theo quy định. Bước 2: Tổ chức, công dân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND huyện Cán bộ nhận hồ sơ kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ: - Nếu hồ sơ hợp lệ thì vào sổ theo dõi, viết giấy hẹn thời gian trả kết quả. - Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn cho tổ chức, công dân hoàn thiện bổ sung. Bước 3: Tổ chức, công dân nhận kết quả theo giấy hẹn tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND huyện |
Cách thức thực hiện |
Trực tiếp tại trụ sở cơ quan |
Thành phần hồ sơ |
1. Bản khai (Mẫu HH1). 2. Một trong những giấy tờ chứng minh thời gian tham gia hoạt động kháng chiến tại vùng mà quân đội Mỹ sử dụng chất độc hóa học: Quyết định phục viên, xuất ngũ; giấy X Y Z; giấy chuyển thương, chuyển viện, giấy điều trị; giấy tờ khác chứng minh có tham gia hoạt động kháng chiến tại vùng mà quân đội Mỹ sử dụng chất độc hóa học được xác lập từ ngày 30 tháng 4 năm 1975 trở về trước. Bản sao: Lý lịch cán bộ, lý lịch đảng viên, lý lịch quân nhân, Huân chương, Huy chương chiến sĩ giải phóng. 3. Bản sao bệnh án điều trị tại cơ sở y tế có thẩm quyền do Bộ Y tế quy định, trừ các trường hợp sau đây: a) Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học dẫn đến vô sinh theo kết luận của cơ quan y tế có thẩm quyền do Bộ Y tế quy định. Người hoạt động kháng chiến không có vợ (chồng) hoặc có vợ (chồng) nhưng không có con hoặc đã có con trước khi tham gia kháng chiến, sau khi trở về không sinh thêm con, nay đã hết tuổi lao động (nữ đủ 55 tuổi, nam đủ 60 tuổi) được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận; b) Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học không mắc bệnh theo quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 39 của Nghị định nhưng sinh con dị dạng, dị tật được Hội đồng giám định y khoa có thẩm quyền kết luận. 4. Biên bản giám định bệnh tật của Hội đồng giám định y khoa có thẩm quyền kết luận bị mắc bệnh tật do nhiễm chất độc hóa học và xác định tỷ lệ suy giảm khả năng lao động do bệnh tật (Mẫu HH2), trừ các trường hợp quy định tại Điểm a, Điểm b Khoản 3 Điều này. 5. Giấy chứng nhận bệnh tật do nhiễm chất độc hóa học (Mẫu HH3) của Giám đốc Sở Y tế. Trường hợp người đang phục vụ trong quân đội, công an thì giấy chứng nhận bệnh tật do nhiễm chất độc hóa học do cơ quan y tế có thẩm quyền theo quy định của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an cấp. 6. Quyết định cấp giấy chứng nhận người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học và trợ cấp, phụ cấp hàng tháng (Mẫu HH4). |
Số lượng hồ sơ (bộ) |
02 bộ |
Thời hạn giải quyết |
Không quá 50 ngày làm việc |
Đối tượng thực hiện TTHC |
Cá nhân |
Cơ quan thực hiện TTHC |
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Lao động - TBXH b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Lao động - TBXH c) Cơ quan phối hợp (nếu có): UBND xã, thị trấn |
Lệ phí |
Không |
Tên mẫu đơn tờ khai |
HH1, HH2, HH3, HH4 |
Yêu cầu thực hiện TTHC |
Không |
Căn cứ pháp lý của TTHC |
- Thông tư 05/2013/ TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 - Nghị định số 54/2006/NĐ-CP ngày 26/5/2006 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng; - Thông tư số 07/2006/TT-BLĐTBXH ngày 26/7/2006 của Bộ Lao động - Thương binh & Xã hội hướng dãn về hồ sơ, lập hồ sơ thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng; - Quyết định 33/2010/QĐ-UBND ngày 1/11/2010 của UBND tỉnh; - Quyết định số 02/QĐ-UBND ngày 11 tháng 05 năm 2012của UBND huyện. |